Tổng số lệnh trong cmd bao gồm cmd, cpl, msc và khác cho dân IT, điều này làm cho dân IT vô cùng dễ nhớ, dể nhớ sử dụng cmd trên hệ điều hành như Windows XP 7, 8, 10, phục hồi, sửa đổi phần mềm, làm mạng, hệ thống quản lý tài nguyên, thiết bị. ..vv liên quan nghành công nghệ thông tin.
Đôi khi bạn muốn tắt máy nhanh thì bấm nút ALT + F4 và Enter, Để thực hiện điều này, bạn chỉ cần mở cửa sổ cmd, bằng cách nhấn cửa sổ + R -> Cửa sổ Run, gõ cmd nhấn Enter. và sau đó nhập những lệnh cmd dưới dây vào để biết những công dụng của nó.
Lệnh cmd có đuôi .cpl
Ncpa.cpl: kết nối mạng
Appwiz.cpl : mở cửa sổ thêm / gỡ bỏ chương trình
Firewall.cpl : chỉnh sửa, cấu hình tường lửa
Hdwwiz.cpl : mở bảng thêm phần cứng
Powercfg.cpl: cấu hình lựa chọn điện năng sử dụng trong máy
Sysdm.cpl : thuộc tính hệ thống. Configure the machine.
Timedate.cpl: công cụ quản lý thời gian
Mmsys.cpl : âm thanh và âm thanh
Wuaucpl.cpl: tự động cập nhật các cửa sổ
Desk.cpl: hiển thị thuộc tính
Inetcpl.cpl: thuộc tính Internet
Main.cpl: thuộc tính chuột
Netsetup.cpl: trình hướng dẫn cài đặt mạng
Access.cpl: điều khiển khả năng truy cập
Intl.cpl: cài đặt khu vực
Nusrmgr.cpl: quản lý tài khoản người dùng
Lệnh cmd có đuôi .msc
Tạo mới, chỉnh sửa, lưu văn bản
Compmgmt.msc: quản lý máy tính (máy tính)
Lusrmgr.msc: người dùng và nhóm cục bộ (tạo user | user pass user pass / add)
Fsmgmt.msc: thư mục chia sẻ ( thư mục chia sẻ )
Diskmgmt.msc : quản lý đĩa ( quản lý đĩa )
Devmgmt.msc: thiết bị quản lý (driver máy tính)
Dfrg.msc: chống phân mảnh đĩa ( chống phân mảnh đĩa
Gpedit.msc: trình soạn thảo chính sách nhóm ( chỉnh sửa nhóm sách chính )
Services.msc: dịch vụ ( dịch vụ) (xóa cửa sổ cập nhật, gỡ bỏ cửa sổ bảo vệ …))
Secpol.msc: cài đặt bảo mật cục bộ: (độ dài ký tự giới hạn ở mức giới hạn)
Certmgr.msc: quản lý chứng chỉ (tạo mail ca (mã hóa hộp thư dữ liệu))
Lệnh cmd khác
Chkdsk: sửa lỗi các tệp tin bị hỏng
Cleanmgr: dọn dẹp ổ cứng (dọn dẹp ổ tùy chọn)
Controller : open panel
Cmd : mở cửa sổ dòng lệnh
Dxdiag : xem hệ thống thông tin
Ipconfig : xem liên quan đến thẻ mạng
Mstsc : máy tính để bàn giao tiếp
Sndrec32 : open ghi âm ( tool saveers of the window )
Regedit : Chỉnh sửa registry ( hkey_current_user \ phần mềm \ microsoft \ windows \ curre ntversion \ run -> tạo mới \ string value\duong_dan_ung_dung )
Shell:startup : khởi động ứng dụng hệ thống
Sfc / scannow : kiểm tra tệp tin hệ thống
Ping: gửi dữ liệu đến 1 máy chủ / ip cụ thể
Tracert: kiểm tra dấu vết và hiển thị đường dẫn đến máy chủ trên internet.
Osk : mở giao diện điều khiển ảo
Nslookup : xem dns máy chủ cục bộ
hostname : xem máy tính name
Msinfo32 : xem hệ thống của microsoft
Calc : mở tiện ích máy tính
Charmap : mở bản đồ bảng ký tự có điểm không có ký tự trên bàn phím
Clipbrd : xem bộ nhớ cửa sổ
Ftp : chạy chương trình ftp
Shutdown : tắt máy tính
Spider: mở trò chơi trong hệ thống
Taskmgr: mở Windows Task Manager
Excel: Mở Excel
Winword : mở ứng dụng cửa sổ
Writing : open wordpad editor
Winver : Kiểm tra phiên bản hiện tại của cửa sổ
Wupdmgr : cấu hình cập nhật của cửa sổ.
Msconfig: cấu hình hệ thống cửa sổ
Diskpart -> danh sách đĩa: xem ổ cứng nào
Getmac: mac địa chỉ máy
13 câu Lệnh cmd cho dân CNTT ( IT )
1. Lệnh Ping:
Cú pháp:
ping ip / host [/ t] [/ a] [/ l] [/ n]
– Tham số / t: Using this argument for computer to ping “to ping” to the machine destination, until you press Ctrl + C
– Tham số / a: Nhận địa chỉ IP từ host tên
– Tham số / l: Xác định chiều rộng của kiểm tra gói tin. Some hacker use this argument to attack the reject of a service (Ping of Death – một loại DoS), nhưng tôi nghĩ là hacker có công cụ riêng để ping một gói lớn như thế này, và phải có many ping machine with a one lượt.
– Tham số / n: Xác định số gói tin sẽ chuyển đi. Ví dụ: ping 174.178.0.1/n 5
2. Lệnh Tracert:
Cú pháp:
tracert ip / host
This command will allow you “wid thấy” đường đi của các gói tin từ máy tính của bạn đến máy tính đích, xem các gói tin của bạn qua các máy chủ nào, các router nào … Quá hay nếu bạn muốn thăm dò một máy chủ what
3. Net command
gửi đi trên mạng (chỉ sử dụng trên hệ thống máy tính Win NT / 2000 / XP):
Cú pháp:
Net send ip / host thông__check_muốn_gởi Công dụng:
4. Lệnh Netstat
Cú pháp:
Netstat [/ a] [/ e] [/ n]
– Tham số / a: Hiển thị tất cả các kết nối và các cổng đang lắng nghe (nghe)
– Tham số / e: hiển thị Ethernet thông tin
– Tham số / n: Hiển thị địa chỉ và số kết nối mạng …
Ngoai ra còn một vài tham số khác, gõ Netstat /? for more
Công dụng:
+ Command netstat allow all list of all connections and to it of the machines of this.
5. Lệnh IPCONFIG
Cú pháp:
ipconfig / all
Công dụng:
+ Lệnh này sẽ cho phép cấu hình IP của máy của bạn được sử dụng, tên máy chủ, địa chỉ IP, mạng mặt nạ …
6. Lệnh FTP (tải file)
Cú pháp:
ftp ip / host
If the connection to success to your server, you will come to screen ftp, such as following:
Mã số:
ftp> _
-cd thu_muc: chuyển sang thư mục khác trên máy chủ
– dir: Xem danh sách các tập tin và thư mục của các thư mục hiện tại trên máy chủ
– mdir thu_muc: Tạo một thư mục có tên thu_muc trên máy chủ
– rmdir thu_muc: Xoá (remove directory) a directory on the server
– put file: tải một tệp tin (đầy đủ theo đường dẫn VD: c: \ tp \ bin \ baitap.exe) từ máy bạn đang sử dụng máy chủ.
– close: Đóng phiên làm việc
– quit: Thoát khỏi chương trình ftp, quay trở lại chế độ DOS command.
7. Lệnh Net view
Cú pháp:
Chế độ xem mạng [\\ computer | / Domain [: ten_domain]]
Công dụng:
+ Nếu chỉ đánh xem net [nhập], nó sẽ hiển thị danh sách các máy tính trong mạng quản lý tên miền với máy tính bạn đang sử dụng.
+ Nếu đánh vào chế độ xem net \\ tenmaytinh, sẽ hiển thị các tài nguyên chia sẻ của máy tính tenmaytinh. Sau khi sử dụng lệnh này, bạn có thể sử dụng lệnh net để sử dụng các nguồn tài nguyên này chia sẻ.
8. Lệnh Sử dụng Mạng
Cú pháp:
Sử dụng Net \\ ip \ ipc $ “pass” / user: “######”
vi du:
Net use \\ 68.135.23.25 \ ipc $ “password” / user: “ten_dang_nhap”
Công dụng:
+ said a IPC $ to the victim of machine (starting the start of the machine).
9. Lệnh Net user
Cú pháp:
Net user [username pass] [/ add]
Vidu:
Net user TenDangNhap MatKhau /add
– Thêm người dùng làm quyền quản trị viên
Vi du:
Net Localgroup Administrator clbinternet / add
10. Lệnh Net Time
Cú pháp:
Time Net \\ ip
Công dụng:
+ Cho ta biết nạn nhân thời gian, sau đó dùng lệnh AT để khởi động chương trình.
AT \\ ip thời gian ung_dung.exe
11. Lệnh date
Cú pháp:
Ngày / T
Công dụng:
+ Nếu chỉ lệnh ngày, hệ thống sẽ hiển thị hệ thống ngày và yêu cầu bạn nhập ngày để sửa.
+ Nếu gõ lệnh date / t, bạn chỉ cần xem thông tin về hệ thống ngày giờ!
12. Lệnh getmac
Cú pháp:
getmac
Công dụng:
+ lấy MAC địa chỉ MAC (Media Access Control) từ card mạng.
13. Lệnh Systeminfo
Cú pháp:
systeminfo
Công dụng:
+thông tin hệ thống hiện tại từ cấu hình cơ bản, loại CPU, khu vực subdata, hotfixs (cài đặt) được cài đặt trong máy in, vv …